quy chế thi đua năm học 2019-2020 ( PGD Krong păc)

Lượt xem:

Đọc bài viết

UBND HUYỆN KRÔNG PẮC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số : /QĐ-PGDĐT Krông Pắc, ngày tháng 05 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng
trong ngành Giáo dục huyện Krông Pắc
TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT, ngày 28/08/2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của UBND huyện,
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện;
Theo đề nghị của Bộ phận Thi đua phòng Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác thi đua, khen
thưởng trong ngành Giáo dục huyện Krông Pắc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Quyết định này thay thế Quyết định số 586/QĐ-PGDĐT, ngày 10 tháng 10
năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế công tác thi đua,
khen thưởng trong ngành Giáo dục huyện Krông Pắc.
Điều 3. Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục huyện; Hiệu
trưởng các trường học trực thuộc và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm
triển khai, thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận : TRƯỞNG PHÒNG
– Như Điều 3;
– Lưu: VT, TĐKT.
Phạm Xuân Vinh
UBND HUYỆN KÔNG PẮC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
QUY CHẾ
Công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục huyện Kông Pắc
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-PGDĐT ngày /5/2020
của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.Văn bản này hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo
dục huyện, bao gồm: Tổ chức phát động phong trào thi đua; hình thức và tiêu
chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết
định các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng; thủ tục và hồ sơ đề nghị
công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; Hội đồng Thi đua-khen
thưởng; sáng kiến, kinh nghiệm các cấp.
2.Văn bản này không quy định về tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ xét tặng Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục và các danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà
giáo Ưu tú.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thi đua gồm:
a) Các cơ sở giáo dục do Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý trực tiếp gồm
các trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở, Phổ thông Dân tộc
nội trú Trung học cơ sở;
b) Cán bộ, giáo viên, nhân viên đang làm việc thuộc các tập thể quy định
tại điểm a nêu trên.
2. Đối tượng khen thưởng bao gồm:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2;
b) Các tập thể, cá nhân không công tác trong ngành Giáo dục nhưng có
thành tích xuất sắc, công lao đóng góp phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo
của huyện (sau đây được gọi chung là các tập thể, cá nhân).
Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
a) Tự nguyện, tự giác, công khai; đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác cùng
phát triển.
b) Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào kết quả phong trào
thi đua.
c) Không bình xét thi đua các cá nhân, tập thể không đăng ký thi đua hoặc
đăng ký thi đua không đúng thủ tục, thời hạn. Không xét danh hiệu Chiến sĩ thi
đua đối với những cá nhân không đăng kí đề tài sáng kiến kinh nghiệm từ đầu
năm học.
2. Nguyên tắc khen thưởng
a) Chính xác, công khai, dân chủ, công bằng và kịp thời trên cơ sở đánh
giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá nhân; hình thức khen thưởng phải
đảm bảo tương đương với thành tích đạt được; thành tích đạt được trong điều
kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn thì được xem xét, đề nghị khen
thưởng với mức cao hơn.
b) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật
chất.
c) Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân, đặc biệt quan tâm tới
người lao động, người trực tiếp giảng dạy, người công tác tại các vùng khó khăn.
Điều 4. Việc tổ chức hội thi, hội diễn, tôn vinh giải thưởng
Việc tổ chức các hội thi, hội diễn, tôn vinh và đề ra các giải thưởng do
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định trên cơ sở đề nghị của Ban Tổ
chức hội thi, hội diễn. Tùy từng tính chất, quy mô, nội dung của từng hội thi, hội
diễn, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định hình thức khen thưởng phù
hợp: tặng giấy khen, giấy chứng nhận hoặc đề nghị các cấp khen thưởng.
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC THI ĐUA
Điều 5. Hình thức tổ chức thi đua
1. Thi đua thường xuyên được tổ chức thực hiện hàng tháng, học kì, năm
học nhằm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình công tác đề ra.
2. Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) được tổ chức thực hiện
những nhiệm vụ công tác trọng tâm, đột xuất theo từng giai đoạn và thời gian
được xác định.
Điều 6. Phát động phong trào thi đua
1. Hàng năm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phát động phong trào thi
đua thường xuyên, thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề trong toàn ngành Giáo
dục.
2. Hiệu trưởng các trường học phối hợp với Công đoàn cùng cấp căn cứ
nội dung phong trào thi đua do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phát động và
điều kiện, đặc điểm cụ thể của đơn vị mình để xây dựng, tổ chức thực hiện kế
hoạch thi đua thường xuyên, thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề, tổ chức phát
động phong trào thi đua đối với cá nhân, tập thể thuộc phạm vi quản lý.
3. Hình thức tổ chức phát động thi đua phải thiết thực, đa dạng có sức lôi
cuốn được nhiều đối tượng tham gia; coi trọng công tác tuyên truyền về nội dung
ý nghĩa của phong trào thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của
cán bộ, viên chức và người lao động. Trường hợp cá nhân, tập thể hoàn thành
vượt mức chỉ tiêu kế hoạch thi đua thì được biểu dương, đề nghị khen thưởng kịp
thời.
Điều 7. Đăng ký danh hiệu thi đua
1. Hiệu trưởng các trường học tổ chức cho tập thể, cá nhân đăng ký thi đua
và gửi văn bản tổng hợp đăng ký thi đua của tập thể, cá nhân về phòng Giáo dục
và Đào tạo trước ngày 05 tháng 10 hàng năm.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp đăng ký thi đua của tập thể, cá
nhân toàn ngành gửi về Hội đồng Thi đua, khen thưởng huyện (qua Phòng Nội
vụ) và gửi bản đăng ký của các tập thể đăng ký Cờ thi đua của UBND tỉnh, Cờ
thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25
tháng 10 hàng năm.
Điều 8. Sáng kiến, kinh nghiệm; công nhận sáng kiến, kinh nghiệm
1. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao chất lượng dạy- học, hiệu
quả quản lý giáo dục. Kinh nghiệm là đúc kết những giải pháp đã được ứng dụng,
đã có kết quả, đã được kiểm nghiệm qua thực tiễn công tác quản lý, giảng dạy,
công tác của cá nhân hay tập thể.
Kết quả đánh giá của Hội đồng Khoa học, sáng kiến các cấp là cơ sở để
Hội đồng Thi đua-khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị công nhận danh hiệu thi đua
cho các cá nhân.
2. Sáng kiến, kinh nghiệm được Phòng Giáo dục và Đào tạo lựa chọn, đề
nghị cấp có thẩm quyền công nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có tính mới; đã được áp dụng hoặc áp dụng thử và mang lại hiệu quả kinh
tế hoặc hiệu quả xã hội đối với cơ sở; không trái với trật tự công cộng hoặc đạo
đức xã hội, không thuộc đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo
quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến; không sao
chép từ các sách báo, tạp chí đã được in ấn và các tài liệu khác từ mạng internet
(nếu vi phạm thì không xét các danh hiệu thi đua từ cấp trường).
3. Thẩm quyền công nhận sáng kiến, kinh nghiệm
a) Hội đồng Khoa học, sáng kiến Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm xét, đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận đối với sáng kiến, kinh nghiệm
đã được Hội đồng Khoa học, sáng kiến các đơn vị trực thuộc nghiệm thu, đánh
giá đạt loại C trở lên và có khả năng áp dụng trong ngành học, cấp học thuộc
ngành Giáo dục huyện.
b) Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm tổ chức xét chọn và đề nghị Hội
đồng Khoa học, sáng kiến Phòng Giáo dục và Đào tạo xét, đề nghị cấp có thẩm
quyền công nhận sáng kiến, kinh nghiệm do cá nhân thuộc đơn vị mình xây
dựng.
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo hoàn thành xét sáng kiến, kinh nghiệm trước
ngày 15/4 hàng năm.
CHƯƠNG III
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 9. Danh hiệu Lao động tiên tiến
Được xét tặng theo năm học cho các cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;
– Có đạo đức, lối sống lành mạnh; có tinh thần đoàn kết, tương trợ xây
dựng đơn vị;
– Chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
và kỷ luật lao động, nội quy, quy chế của đơn vị, tích cực tham gia phong trào thi
đua;
– Tham gia tích cực công tác đoàn thể xã hội và những sinh hoạt chung do
đơn vị hoặc đoàn thể tổ chức;
– Chấp hành những quy định ở khu dân cư nơi đang sống; xây dựng gia
đình văn hoá; không có người thân trong gia đình mắc tệ nạn xã hội, được mọi
người trong khu dân cư quý mến, tôn trọng;
– Luôn có ý thức phấn đấu vươn lên để hoàn thành tốt công việc, tích cực
đổi mới phương pháp dạy học, biết ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trong
các hoạt động dạy học và giáo dục;
– Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà
giáo; có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và
trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hoà nhã với người
học, đồng nghiệp; sẵn sàng giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng
của người học, đồng nghiệp và cộng đồng;
– Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực
của người học;
– Tham gia đầy đủ các lớp học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp
vụ;
– Nếu là đảng viên thì phải được xếp loại Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên.
– Đối với cán bộ quản lý: Tập thể phải đạt danh hiệu TTLĐTT trở lên.
(Số lượng được xét tặng cá nhân lao động tiên tiến: Tập thể Lao động xuất
sắc từ 70-75%; Tập thể Lao động tiên tiến từ 50-55 %; các đơn vị còn lại không
quá 30% trong tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị).
Điều 10. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
– Được xét chọn từ những cá nhân tiêu biểu được đề nghị khen thưởng
danh hiệu Lao động tiên tiến và có Sáng kiến, kinh nghiệm được công nhận cấp
huyện trở lên;
– Nếu là Đảng viên thì phải được xếp loại Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên.
(Số lượng đề nghị khen thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của mỗi
đơn vị không quá 15% tổng số cá nhân của đơn vị được đề nghị khen thưởng
danh hiệu Lao động tiên tiến. Nếu tính 15% không đủ 01 cá nhân thì được trình
tối đa là 01 cá nhân; nếu tính tỷ lệ % có số dư từ 0,5 trở lên thì được làm tròn lên
01 cá nhân).
Điều 11. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
1. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh được xét tặng cho cá nhân có thành
tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
2. Một số thành tích được coi là sáng kiến kinh nghiệm có phạm vi ảnh
hưởng trên địa bàn tỉnh khi xét, đề nghị khen thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua
cấp tỉnh:
– Cá nhân tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân
công của người có thẩm quyền, văn bản đã được ban hành và áp dụng vào thực
tiễn có hiệu quả.
– Giáo viên, huấn luyện viên trực tiếp giảng dạy, huấn luyện, bồi dưỡng
học sinh, vận động viên đạt một trong các giải nhất, nhì, ba hoặc huy chương
vàng, bạc, đồng tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế.
3. Số lượng đề nghị khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh hàng
năm không vượt quá 15% trong tổng số cá nhân của các nhà trường được đề nghị
khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở. Nếu tính 15% không đủ 01 cá
nhân thì trình tối đa là 01 cá nhân; nếu tính tỷ lệ % có số dư từ 0,5 trở lên thì làm
tròn lên 01 cá nhân.
4. Việc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua
cấp tỉnh do Hội đồng Thi đua-khen thưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm xét chọn trên cơ sở đăng ký cá nhân và đề nghị của nhà trường.
Điều 12. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
– Là cá nhân tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân
có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;
Trong thời gian 6 năm xét khen đã có nhiều thành tích xuất sắc, có đề tài
sáng kiến; đề tài sáng kiến của cá nhân đó có phạm vi ảnh hưởng rộng trên toàn
quốc, được Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh đề cử xét danh hiệu Chiến
sĩ Thi đua toàn quốc;
Thời điểm đề nghị khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc sau
một năm, kể từ ngày được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh lần thứ hai.
Điều 13. Tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua tập thể
1. Tập thể Lao động tiên tiến
Được xét tặng theo năm học cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có đăng kí thi đua đầu năm;
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao hoặc đề ra;
– Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả;
– Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước;
– Không có cá nhân vi phạm một trong 6 Điều Quy định về đạo đức nhà
giáo; không có cá nhân vi phạm kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
– Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm các lĩnh vực công tác trong năm học
xếp loại Tốt trở lên (từ 80 điểm trở lên);
– Tham gia đầy đủ các hoạt động xã hội, từ thiện; thực hiện có hiệu quả
chương trình kết nghĩa với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo tổ chức
và phân công của UBND huyện;
– Hồ sơ đề nghị khen thưởng phải đúng thủ tục, đảm bảo về thời gian, tỷ lệ,
cơ cấu đề nghị khen thưởng theo quy định;
– Ở năm trước năm đề nghị, tổ chức Đảng phải đạt danh hiệu Trong sạch
vững mạnh; Công đoàn đạt Vững mạnh; Đơn vị đạt chuẩn văn hóa;
– Có 50-55% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.
(Số lượng xét tặng Tập thể lao động tiên tiến: không quá 70% tổng số nhà
trường trong huyện “xét theo thứ tự số điểm đạt được từ cao xuống thấp và tỷ lệ
tính theo từng bậc học”)
2. Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
Là tập thể tiêu biểu được lựa chọn trong số tập thể đạt danh hiệu Tập thể
lao động tiên tiến và đạt các tiêu chuẩn sau:
– Sáng tạo vượt qua khó khăn, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt
các nghĩa vụ đối với nhà nước;
– Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả và có đăng ký
từ đầu năm học;
– Được xét tặng thưởng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” hai năm
liên tục;
– Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm các lĩnh vực công tác trong năm học
xếp loại Xuất sắc (từ 90 điểm trở lên);
– Có 70-75% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.
(Số lượng đề nghị khen thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc không
vượt quá 30% trong tổng số nhà trường được đề nghị khen thưởng danh hiệu Tập
thể lao động tiên tiến “lấy theo thứ tự số điểm đạt được từ cao xuống thấp và tỷ
lệ tính theo từng bậc học”)
3. Cờ Thi đua của UBND tỉnh
Được đề nghị xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
– Đã đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
– Hoàn thành xuất sắc, toàn diện các nhiệm vụ được giao với chất lượng,
hiệu suất công tác cao; tích cực hưởng ứng phong trào thi đua do các cấp phát
động; có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả, đóng góp vào
sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
– Có nhân tố mới, mô hình mới để các đơn vị khác học tập; nội bộ đoàn
kết; tích cực thực hành tiết kiệm; thực hiện chống lãng phí, chống tham nhũng và
các tệ nạn xã hội có hiệu quả; không có cá nhân hoặc tập thể vi phạm pháp luật;
– Tích cực tham gia, thực hiện tốt các hoạt động từ thiện xã hội ở địa
phương;
– Được Hội đồng Thi đua, khen thưởng của huyện bình chọn, suy tôn là
đơn vị có thành tích thi đua tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua.
(Số lượng đề nghị khen thưởng Cờ thi đua không quá 03 tập thể “01 Cờ thi
đua cho khối Trung học cơ sở; 01 Cờ thi đua cho khối Tiểu học; 01 Cờ thi đua
cho khối MG,MN”).
CHƯƠNG IV
HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 14. Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện
1. Tiêu chuẩn khen thưởng đối với tập thể:
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
– Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tổ chức tốt các
phong trào thi đua;
– Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;
– Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập
thể;
Ngoài các tiêu chuẩn trên, tập thể được đề nghị khen thưởng phải đạt một
trong các điều kiện sau:
– Đạt 2 lần danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến đến năm đề nghị;
– Có thành tích đột xuất, tiêu biểu, ảnh hưởng tốt và có tác dụng nêu gương
trong phạm vi Ngành.
2. Tiêu chuẩn khen thưởng đối với cá nhân:
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân;
– Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết; gương mẫu chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
– Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Ngoài các tiêu chuẩn trên, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải đạt một
trong các điều kiện sau:
– Có thành tích đột xuất, tiêu biểu, ảnh hưởng tốt và có tác dụng nêu gương
trong phạm vi Ngành.
Số lượng khen thưởng đối với cá nhân: 10% cá nhân trong số cá nhân đạt
danh hiệu lao động tiên tiến của đơn vị.
Điều 15. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh được tặng cho các tập thể và cá nhân
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và đạt các tiêu chuẩn sau:
a. Khen thưởng cho cá nhân:
– Hai năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (đúng tiến độ,
kế hoạch và đạt chất lượng), trong thời gian đó có 02 sáng kiến được Hội đồng
xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở công nhận và được áp dụng có hiệu quả tại cơ
quan, đơn vị, địa phương.
– Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
– Trong năm đề nghị khen thưởng phải được xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở”.
b. Xét tặng cho tập thể:
– Hai năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (đúng tiến độ,
kế hoạch và đạt chất lượng).
– Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ, tổ chức tốt các phong
trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết
kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập
thể.
– Trong năm đề nghị khen thưởng tập thể đó phải được xét tặng danh hiệu
Tập thể Lao động xuất sắc.
CHƯƠNG V
BIỂU ĐIỂM THI ĐUA VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
Điều 16. Biểu điểm thi đua
Thực hiện theo Công văn số 1341/SGDĐT-VP, ngày 22/9/2016 của Sở Giáo
dục và Đào tạo về việc quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về các lĩnh vực
công tác đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017; ngoài ra căn
cứ tình hình thực tế Hội đồng Thi đua-khen thưởng ngành Giáo dục huyện xây
dựng thang điểm và bổ sung thêm điểm thưởng nhằm khuyến khích hơn nữa
những cống hiến của tập thể và cá nhân trong các phong trào thi đua của Ngành.
Điều 17. Phương pháp chấm điểm thi đua
1. Đối với các đơn vị trường học, Phòng Giáo dục và Đào tạo chấm theo
biểu điểm thi đua bao gồm 10 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực trong biểu điểm đều được
lượng hóa thành điểm; các đơn vị căn cứ theo nhiệm vụ của từng bộ phận, mức
độ hoàn thành để chấm điểm cho mỗi cột điểm trong biểu điểm theo quy định (có
biểu điểm kèm theo).
Tổng điểm là căn cứ để xếp loại theo loại:
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: từ 90 điểm trở lên.
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ: từ 80 điểm trở lên.
– Hoàn thành nhiệm vụ: từ 60 điểm trở lên.
– Không hoàn thành nhiệm vụ: dưới 60 điểm.
2. Đối với các đơn vị trường học tham gia có chất lượng các phong trào, đi
đầu trong các hoạt động chuyên môn, nâng cao chất lượng công tác; tham gia đầy
đủ, tích cực hỗ trợ, đóng góp cho các hoạt động của ngành Giáo dục và Đào tạo
sẽ được cộng điểm thưởng.
Điều 18. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong một năm nghỉ làm việc từ 40
ngày trở lên theo chế độ làm việc (trừ trường hợp nghỉ theo chế độ thai sản và đi
học khi được cấp có thẩm quyền quyết định), thì không thuộc diện xem xét, bình
bầu các danh hiệu thi đua.
Điều 19. Điểm thưởng
1. Điểm thưởng do Hội đồng Thi đua-khen thưởng của Ngành chấm trên cơ
sở nhận xét, đánh giá của các bộ phận Chuyên môn nghiệp vụ về quá trình đóng
góp trong các hoạt động phong trào của đơn vị và cá nhân cho thành tích của
ngành Giáo dục huyện.
2. Điểm thưởng được quy định tối đa 10 điểm, tính theo tỷ lệ các thành tích
đóng góp của từng đơn vị trong mỗi năm học.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản thi hành
Quy chế này được áp dụng trong ngành Giáo dục huyện Krông Pắc từ năm
học 2019-2020.
Ngoài các quy định trong Quy chế này, các đơn trường học nghiên cứu
thực hiện các quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số
12/2019/TT-BNV, ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP; Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT,
ngày 28/08/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác thi đua,
khen thưởng ngành Giáo dục.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ các quy định tại Quy chế này, Hiệu trưởng các trường triển khai,
tổ chức thực hiện. Ngoài các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và các quy
định trong Quy chế này, Hiệu trưởng các nhà trường có thể có các hình thức động
viên khác đối với cá nhân trong đơn vị nhưng không trái với Luật Thi đua, khen
thưởng.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn,
vướng mắc, Hiệu trưởng các trường phản ánh kịp thời về Phòng Giáo dục và Đào
tạo để xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Phụ lục 1a (dành cho bậc học TH và THCS)
TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC CỦA TẬP THỂ
(Kèm theo Quyết định số : /QĐ-PGDĐT ngày tháng 5 năm 2020
của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Pắc)
STT NỘI DUNG Điểm
chuẩn
I GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC, CHÍNH TRỊ, TƯ TƯỞNG 10
1
Không để xảy ra các hành vi vi phạm về tư tưởng, văn hóa, đạo đức, lối
sống của cán bộ, giáo viên. Kiên quyết xử lý và giải quyết dứt điểm,
đúng pháp luật, các tiêu cực trong đơn vị được phát hiện. Không có cán
bộ, giáo viên vi phạm các quy định pháp luật.
2
2
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi
đua lớn của Ngành. 2
3
Gương mẫu chấp hành các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà
nước. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chính trị, kiến thức pháp
luật do địa phương và Ngành tổ chức.
2
4
– Quản lý chặt chẽ học sinh chấp hành nghiêm pháp luật, trật tự an toàn
giao thông; phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường và giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường (1điểm)
– Có biện pháp giáo dục ngăn chặn tình trạng học sinh nghiện Games
Online. Thực hiện tốt công tác giáo dục học sinh cá biệt (1 điểm)
2
5
Thành lập tổ pháp chế (có QĐ thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo, có
xây dựng KH hoạt động và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch) 2
II XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT 10
1
Có quy hoạch tổng thể nhà trường (1 điểm). Có hồ sơ đất đai hoặc trích
lục được cơ quan có thẩm quyền công nhận (1 điểm). 2
2
Có đủ phòng học, bàn ghế giáo viên, bàn ghế học sinh, các phòng làm
việc, phòng bộ môn, thư viện, phòng y tế học đường (1,5 điểm); có nội
quy sử dụng của từng loại phòng (0,5 điểm).
2
3
Có quy hoạch trồng và bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh… tạo khuôn
viên trường xanh-sạch-đẹp (1 điểm)
Có nhà vệ sinh bố trí thuận tiện cho giáo viên và học sinh, có giếng
nước(hoặc nước máy) và có biện pháp giữ gìn vệ sinh khu vực trường
luôn luôn sạch sẽ (1 điểm)
2
4
Sử dụng và bảo quản tốt CSVC, trang thiết bị dạy học đã có, sử dụng
kinh phí NSNN và các nguồn khác để mua sắm bổ sung các thiết bị dạy
học đáp ứng yêu cầu giảng dạy (1 điểm)
Tổ chức phong trào sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả (1 điểm)
2
5
Có tủ sách pháp luật dùng chung có hiệu quả, từng bước xây dựng thư
viện trường học, phòng học bộ môn đạt chuẩn theo quy định (2 điểm)
2
III XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, XÂY
DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA 11
1 Phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý (1 điểm) 1
2
Thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ nhà trường, cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định 2
3
– Có tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên (0,5 điểm)
– Có tổ chức phổ biến và thi sáng kiến kinh nghiệm (0,5 điểm)
– Số giáo viên soạn giáo án trên máy vi tính, sử dụng giáo án điện tử: Bậc
cấp Tiểu học > 80%; cấp THCS > 90% (0,5 điểm)
1,5
4
-Có trên 70% giáo viên xếp loại chuyên môn, nghiệp vụ khá, giỏi (2
điểm)
-Không có giáo viên xếp loại chuyên môn, nghiệp vụ yếu, kém (1,5
điểm)
– Xây dựng đội ngũ đoàn kết, nền nếp, kỷ cương (2 điểm)
5,5
5 – Được công nhận hoặc công nhận lại Trường chuẩn Quốc gia 1
IV BẢO ĐẢM SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, SỰ PHỐI HỢP VỚI CÁC
ĐOÀN THỂ 8
1
– Thực hiện tốt chủ trương, Nghị quyết của cấp uỷ, chính quyền địa
phương, Chi bộ nhà trường về công tác phát triển giáo dục. 2
2
Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương có Nghị quyết, kế
hoạch về phát triển giáo dục của địa phương, đơn vị. 1
3
– Có quy chế làm việc của đơn vị (1 điểm)
– Quy chế phối hợp giữa Ban giám hiệu và Ban chấp hành Công đoàn
(1 điểm)
2
4
Các đoàn thể trong trường học hoạt động có hiệu quả, đạt vững mạnh
hoặc xuất sắc (có giấy khen hoặc giấy chứng nhận của Công đoàn
(1 điểm), Đoàn thanh niên (1 điểm).
2
5
Làm tốt công tác động viên về vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị. 1
V CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC 9
1
Có kế hoạch thực hiện công tác vận động tài trợ phù hợp với điều
kiện của địa phương, nhà trường. 2
2 Có sự chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa phương (0,5 điểm) có sự hỗ 1
trợ của địa phương về giáo dục (0,5 điểm)
3
Tổ chức tốt hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh (1 điểm),
phối hợp hoạt động giữa Hội đồng giáo dục và Hội khuyến học, chính
quyền địa phương và các Ban ngành, đoàn thể nhằm đẩy mạnh Xã hội
hoá giáo dục (0,5 điểm); tham gia giám sát một số hoạt động của cuộc
vận động “Hai không” và quy định dạy thêm – học thêm (0,5 điểm).
2
4
Có thực hiện công tác vận động tài trợ tại đơn vị, có huy động được
nguồn lực từ các nhà hảo tâm, doanh nghiệp, các tổ chức để xây dựng cơ
sở vật chất ở đơn vị (có số liệu cụ thể).
2
5
Có thực hiện quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TTBGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2
VI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG 12
1
– Có đủ hệ thống các văn bản pháp quy về tổ chức và quản lý trường học,
có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định của Điều lệ nhà trường (0,5 điểm)
– Thực hiện tốt ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học (1,5 điểm) (các
phần mềm bắt buộc, nếu không thực hiện tốt thì trừ 0,5 điểm cho một
phần mềm sử dụng không tốt nhưng trừ không quá 1,5 điểm)
– Thực hiện chế độ thông tin báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng
thời gian quy định (1,5 điểm). (Cứ một lần không báo cáo kịp thời, đầy
đủ, chính xác, đúng thời gian quy định thì trừ 0,5 điểm, nhưng không trừ
quá 1,5 điểm)
– Xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong nhà trường (0,5 điểm)
4
2
– Xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần của nhà trường (kế hoạch tháng,
tuần phải thể hiện rõ công việc chỉ đạo, các công việc cần thực hiện, mốc
thời gian thực hiện…) và các bộ phận, các ban chỉ đạo, các tổ, khối phù
hợp, khoa học, hiệu quả. (trong kế hoạch tháng, tuần mà không thể hiện
rõ công việc cần thực hiện, các mốc thời gian cần thực hiện thì cứ 1 lần
không thể hiện trừ 0,25 điểm nhưng trừ không quá 2 điểm)
2
3
– Quản lý tốt công tác chuyên môn, tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ cán
bộ giáo viên ( 1,0 điểm)
-Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ, đánh giá xếp loại giáo
viên chính xác, xử lý kịp thời những sai phạm ( 1 điểm)
2
4
– Xây dựng và thực hiện nghiêm túc Quy chế văn hoá công sở, Quy tắc
ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức (1 điểm)
– Triển khai, thực hiện việc học tập, làm theo tư tưởng đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh, triển khai thực hiện tốt “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” và các cuộc vận động, các phong trào thi đua do
ngành phát động (1 điểm)
2
5
-Xây dựng và tổ chức tốt các hoạt động chuyên môn, hoạt động phong
trào do cấp trên phát đông.
2
VII “ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN,HỌC SINH TÍCH 10
CỰC” VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
1 Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. 1,5
2
Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi
địa phương, giúp các em tự tin trong học tập. Mỗi trường phải xây dựng
tổ tư vấn tâm lý cho học sinh, trong đó bố trí 2-3 giáo viên giáo dục kỹ
năng sống, tư vấn cho học sinh .
2,5
3 Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh . 1,5
4 Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh: 1,5
5 Huy động và xây dựng thư viện đạt chuẩn. 1
6
Triển khai và vận động 100% học sinh (trong số đối tượng bắt buộc)
tham gia bảo hiểm Y tế. (thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng
không trừ quá 2 điểm)
2
VIII CHỈ TIÊU VỀ SỐ LƯỢNG 10
Tiểu học
1
Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 99% trở lên.
(thấp hơn cứ mỗi 0-1% thì trừ 0,5 điểm, nhưng không trừ quá 4 điểm) 4
2
Củng cố vững chắc kết quả xoá mù chữ, hoàn thành phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi. 2
3
Tỷ lệ học sinh bỏ học: không quá 1%. Riêng các trường có tỷ lệ học sinh
dân tộc thiểu số từ 70 % trở lên, tỷ lệ bỏ học không quá 1,5%;
(cao hơn cứ mỗi 0-0.5% thì trừ 0,5 điểm, nhưng không trừ quá 3 điểm)
3
4
Có mở lớp 2 buổi/ngày, trên 5 buổi/tuần phù hợp với điều kiện CSVC
của đơn vị. 1
Trung học cơ sở
1
Huy động 100% học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học trong độ
tuổi vào học lớp 6 (thấp hơn cứ mỗi 0-1% thì trừ 0.25 điểm, nhưng không
trừ quá 3 điểm)
3
2
Mở và duy trì các lớp Bổ túc THCS cho các đối tượng trong độ tuổi phổ
cập hiện đang ở ngoài nhà trường theo kế hoạch, hoàn thành tốt mục tiêu
phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đối với những địa phương có đủ điều
kiện mở lớp); cụ thể:
+ Mở và duy trì các lớp Bổ túc THCS: 3 điểm
+ Có tham mưu nhưng chưa mở được các lớp Bổ túc THCS: 1,5 điểm
+ Không tham mưu mở lớp: 0 điểm
3
3
Tỷ lệ học sinh bỏ học: không quá 1%. Riêng các trường có tỷ lệ học sinh
dân tộc thiểu số từ 70 % trở lên, tỷ lệ bỏ học không quá 2%;
(thấp hơn cứ mỗi 0-0.5% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 3 điểm)
3
4
Phối hợp với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
mở lớp đào tạo nghề cho học sinh. 1
IX CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG: 10
Tiểu học:
1
– Hoàn thành chương trình tiểu học đạt 99% trở lên (2 điểm)
– Học sinh lên lớp đạt 99% trở lên (2 điểm)
(mỗi tiêu chí thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì trừ 0.25 đ, nhưng không trừ quá 4
điểm)
4
2
Hoàn thành chương trình Tiểu học đúng độ tuổi đạt tỷ lệ 84% trở lên
(thấp hơn cứ mỗi 0-1% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 3 điểm) 3
3
Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp (Sinh hoạt chuyên đề, chủ
điểm, phụ đạo học sinh yếu có hiêu qu ̣ ả). 3
Trung học cơ sở:
1
Tỷ lệ học sinh Khá, Giỏi đạt từ 35% trở lên (trong đó có tỷ lệ học sinh
giỏi phải đạt từ 2% trở lên)
(thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 4 điểm)
4
2
– Tỷ lệ học sinh yếu, kém: Không quá 5%
– Tỉ lệ HS lưu ban: Không quá 1,5%
(cao hơn cứ mỗi 0-1% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 3 điểm)
3
3
Tốt nghiệp THCS: đạt từ 99% trở lên (thấp hơn cứ mỗi 0-1% thì trừ
0,25 điểm, nhưng không trừ quá 2 điểm) 2
4
Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ (Sinh hoạt chủ đề, chủ điểm,
ngoai kh ̣ óa, ứng dung công ngh ̣ ê ̣thông tin trong quản lý và day ḥ oc, ph ̣ u ̣
đao ḥ oc sinh y ̣ ếu kém có hiêu qu ̣ ả).
1
X CÔNG TÁC KIỂM TRA, KHẢO THÍ VÀ KĐCLGD 10
1
Tham gia đủ các kì thi do cấp trên tổ chức ( cứ 1 lần không tham gia thì
trừ 0,5 điểm, nhưng không trừ quá 2 điểm) 2
2
Tổ chức các kỳ thi, kiểm tra đầy đủ, nghiêm túc, đúng qui định (0,5
điểm). Thống kê chất lượng sau kiểm tra để điều chỉnh công tác dạy học
và kiểm tra đánh giá phù hợp (0,5 điểm).
1
3
Xây dựng Ban kiểm tra nội bộ trường học: có quyết định thành lập, có kế
hoạch cụ thể và hoạt động có hiệu quả (1 điểm)
– Kết quả kiểm tra nội bộ của trường: không có GV xếp loại đạt yêu cầu,
có ít nhất 35% GV xếp loại xuất sắc (1 điểm)
– Quản lý và thực hiện quy định dạy thêm – học thêm trong và ngoài nhà
trường đúng quy định (1 điểm)
– Quản lý văn bằng, chứng chỉ đúng quy định. (1 điểm)
4
4 Giải quyết khiếu nại tố cáo và tiếp dân kịp thời theo đúng quy định. 1
5
– Công tác kiểm định CLGD:
– Xây dựng kế hoạch KĐCLGD, sử dụng tốt CNTT trong việc xây dựng
cơ sở dữ liệu và hoàn thành báo cáo tự đánh giá nhà trường (0,5 điểm).
– Đủ điều kiện đăng ký đánh giá ngoài về Sở Giáo dục và Đào tạo theo
Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (0,5 điểm).
– Được Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá ngoài đạt từ cấp độ I trở lên (1
điểm)
2
Tổng điểm 100
Ghi chú: Điểm của từng mục được tính từ 0,25 trở lên và không làm tròn số.
Điểm số tương ứng mức độ từng tiêu chí đạt được. Nếu tiêu chí nào không thực
hiện thì không tính điểm.
Phụ lục 1b (dành cho bậc học MG, MN)
TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC CỦA TẬP
THỂ TRƯỜNG MG, MN
(Kèm theo Quyết định số : /QĐ-PGDĐT ngày tháng 5 năm 2020
của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Pắc)
STT NỘI DUNG Điểm
chuẩn
I GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC, CHÍNH TRỊ, TƯ TƯỞNG 10
1
Không để xảy ra các hành vi vi phạm về tư tưởng, văn hóa, đạo đức, lối
sống của cán bộ, giáo viên. Kiên quyết xử lý và giải quyết dứt điểm,
đúng pháp luật, các tiêu cực trong đơn vị được phát hiện. Không có cán
bộ, giáo viên vi phạm các quy định pháp luật.
2
2
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi
đua lớn của Ngành. 2
3
Gương mẫu chấp hành các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà
nước. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chính trị, kiến thức pháp
luật do địa phương và Ngành tổ chức.
2
4
– Quản lý chặt chẽ học sinh chấp hành nghiêm pháp luật, trật tự an toàn
giao thông; phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường và giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường (1 điểm)
– Có biện pháp giáo dục ngăn chặn tình trạng học sinh nghiện Games
Online. Thực hiện tốt công tác giáo dục học sinh cá biệt (1 điểm)
2
5
Thành lập tổ pháp chế (có QĐ thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo, có
xây dựng KH hoạt động và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch) 2
II XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT. 10
1
Có quy hoạch tổng thể nhà trường (1 điểm).
Có hồ sơ đất đai hoặc trích lục được cơ quan có thẩm quyền công nhận (1
điểm).
2
2
Có đủ phòng học, bàn ghế giáo viên, bàn ghế học sinh, các phòng làm
việc, phòng bộ môn, thư viện, phòng y tế học đường (1,5 điểm);
Có nội quy sử dụng của từng loại phòng(0,5 điểm).
2
3
Có quy hoạch trồng và bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh… tạo khuôn
viên trường xanh-sạch-đẹp (1 điểm)
2
Có nhà vệ sinh bố trí thuận tiện cho giáo viên và học sinh, có giếng
nước(hoặc nước máy) và có biện pháp giữ gìn vệ sinh khu vực trường
luôn luôn sạch sẽ (1 điểm)
4
Sử dụng và bảo quản tốt CSVC, trang thiết bị dạy học đã có, sử dụng
kinh phí NSNN và các nguồn khác để mua sắm bổ sung các thiết bị dạy
học đáp ứng yêu cầu giảng dạy (1 điểm)
Tổ chức phong trào sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả (1 điểm)
2
5
Có đồ dùng dạy học tối thiểu đáp ứng yêu cầu dạy học; Có đồ chơi cho
trẻ đáp ứng danh mục thiết bị đồ chơi tối thiểu đáp ứng chương trình
GDMN mới
2
III XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, XÂY
DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA 11
1
Phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý.

1
2
Thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ nhà trường, cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định 2
3
Có tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên (0,5 điểm)
Có tổ chức phổ biến và thi sáng kiến kinh nghiệm (0,5 điểm)
Số giáo viên soạn giáo án trên máy vi tính, sử dụng giáo án điện tử > 60%
(0,5 điểm)
1,5
4
Có trên 70% giáo viên xếp loại chuyên môn, nghiệp vụ khá, giỏi (2 điểm)
Không có giáo viên xếp loại chuyên môn, nghiệp vụ yếu, kém (1 điểm)
Xây dựng đội ngũ đoàn kết, nền nếp, kỷ cương (2 đ)
5,5
5 Được công nhận hoặc công nhận lại Trường chuẩn Quốc gia 1
IV BẢO ĐẢM SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, SỰ PHỐI HỢP VỚI CÁC
ĐOÀN THỂ 8
1
Thực hiện tốt chủ trương, Nghị quyết của cấp uỷ, chính quyền địa
phương, Chi bộ nhà trường về công tác phát triển giáo dục. 2
2
Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương có Nghị quyết, kế hoạch
về phát triển giáo dục của địa phương, đơn vị. 1
3
Có quy chế làm việc của đơn vị (1 điểm)
Quy chế phối hợp giữa Ban giám hiệu và Ban chấp hành Công đoàn (1
điểm)
2
4
Các đoàn thể trong trường học hoạt động có hiệu quả, đạt vững mạnh
hoặc xuất sắc (có giấy khen hoặc giấy chứng nhận của Công đoàn (1
điểm), Đoàn thanh niên (1 điểm).
2
5
Làm tốt công tác động viên về vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán bộ,
giáo viên, nhân viên của đơn vị. 1
V CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC 9
1
Có kế hoạch thực hiện công tác vận động tài trợ phù hợp với điều kiện
của địa phương, nhà trường. 2
2
Có sự chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa phương (0,5 điểm)
Có sự hỗ trợ của địa phương về giáo dục (0,5 điểm)
1
3
Tổ chức tốt hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh (1 điểm),
Phối hợp hoạt động giữa Hội đồng giáo dục và Hội khuyến học, chính
quyền địa phương và các Ban ngành, đoàn thể nhằm đẩy mạnh Xã hội
hoá giáo dục (0,5 điểm);
Tham gia giám sát một số hoạt động của cuộc vận động “Hai không” và
quy định dạy thêm – học thêm (0,5 điểm).
2
4
Có thực hiện công tác vận động tài trợ tại đơn vị, có huy động được
nguồn lực từ các nhà hảo tâm, doanh nghiệp, các tổ chức để xây dựng cơ
sở vật chất ở đơn vị (có số liệu cụ thể).
2
5
Có thực hiện quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TTBGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2
VI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG 12
1
Có đủ hệ thống các văn bản pháp quy về tổ chức và quản lý trường học,
có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định của Điều lệ nhà trường (0,5 điểm)
-Thực hiện tốt ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học (1,5 điểm) (các
phần mềm bắt buộc, nếu không thực hiện tốt thì trừ 0,5 điểm cho 1 phần
mềm sử dụng không tốt, nhưng trừ không quá 1,5 điểm)
-Thực hiện chế độ thông tin báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng
thời gian quy định (2 điểm) (Cứ 1 lần không báo cáo kịp thời, đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định thì trừ 0,5 điểm, nhưng không trừ quá
2 điểm)
– Xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong nhà trường (0,5 điểm)
4
2
– Xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần của nhà trường (kế hoạch tháng,
tuần phải thể hiện rõ công việc chỉ đạo, các công việc cần thực hiện, mốc
thời gian thực hiện…) và các bộ phận, các ban chỉ đạo, các tổ, khối phù
hợp, khoa học, hiệu quả. (trong kế hoạch tháng, tuần mà không thể hiện
rõ công việc cần thực hiện, các mốc thời gian cần thực hiện thì cứ 1 lần
không thể hiện trừ 0,25 điểm nhưng trừ không quá 2 điểm)
2
3
– Quản lý tốt công tác chuyên môn, tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ cán
bộ giáo viên ( 1 điểm)
– Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ, đánh giá xếp loại giáo
viên chính xác, xử lý kịp thời những sai phạm ( 1 điểm)
2
4
– Xây dựng và thực hiện nghiêm túc Quy chế văn hoá công sở, Quy tắc
ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức (1 điểm)
– Triển khai, thực hiện việc học tập, làm theo tư tưởng đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh, triển khai thực hiện tốt “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” và các cuộc vận động, các phong trào thi đua do
2
ngành phát động (1 điểm)
5
Xây dựng và tổ chức tốt các hoạt động chuyên môn, hoạt động phong trào
do cấp trên phát động. 2
VII “ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN,HỌC SINH TÍCH
CỰC” VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA 10
1 Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. 1,5
2
Thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ có hiệu quả, phù hợp với
đặc điểm tâm lý trẻ mầm non.
2
3 Trẻ hoạt động tích cực trong môi trường thân thiện 2
4 Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh: 1
5 Huy động sự tham gia của cộng đồng vào chăm sóc giáo dục trẻ 1,5
6
Triển khai và vận động 100% học sinh nộp thẻ bảo hiểm Y tế (bản phô
tô) để thanh toán kinh chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh với cơ
quan bảo hiểm xã hội. (thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng
không trừ quá 2 điểm)
2
VIII CHỈ TIÊU VỀ SỐ LƯỢNG 10
1
-Huy động trẻ MG ra lớp: đạt 90% trở lên (2 điểm) (thấp hơn cứ mỗi 0-
2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 2 điểm)
-Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp: 100% (2 điểm) (thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì
trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 2 điểm)
-Huy động trẻ nhà trẻ ra lớp: 10% (1 điểm) (thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì trừ
0,25 điểm, nhưng không trừ quá 1 điểm)
5
2 -Duy trì sĩ số: Đạt 98% trở lên. Riêng các trường có tỷ lệ học sinh dân tộc
thiểu số từ 60 % trở lên: Đạt 95 % trở lên (1 điểm). (thấp hơn cứ mỗi 0-
2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 1 điểm)
– Có 100% trẻ được học 2 buổi/ngày (1 điểm) (thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì
trừ 0,25 đ, nhưng không trừ quá 1 điểm)
2
3
– 100% trẻ 5 tuổi đến trường được đánh giá Bộ chuẩn 5 tuổi (1 điểm)
-100% trẻ đến trường được học chương trình Giáo dục Mầm non (ban
hành kèm Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Giáo dục Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo) (1 điểm)
(thấp hơn cứ mỗi 0-2% thì trừ 0,25 đ, nhưng không trừ quá 2 điểm)
2
4
Tăng tỷ lệ ăn bán trú so với năm học trước đạt 1% (1 điểm), dưới 1% (
0,5 điểm)
1
IX CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG: 10
1
– 100% trẻ đến trường được theo dõi sức khỏe bằng BĐTT (1,5 điểm)
– Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 7 % ( 1 điểm)
– Cân nặng, chiều cao so với mức chuẩn đạt 95% (1,5 đ)
– 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm, có tổng
5
hợp phân loại sức khỏe (1 điểm)
(mỗi tiêu chí thấp hơn mỗi 0- 2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá
5 điểm)
2
100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.
(thấp hơn mỗi 0- 2% thì trừ 0,25 điểm, nhưng không trừ quá 1,5 điểm) 1,5
3 Duy trì kết quả phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi. 1,5
4 Không có trường hợp xảy ra tai nạn thương tích hay ngộ độc thực phẩm. 2
X CÔNG TÁC KIỂM TRA, KHẢO THÍ VÀ KĐCLGD 10
1
Tham gia đủ các kì thi do cấp trên tổ chức . ( cứ 1 lần không tham gia thì
trừ 0, 5 đ, nhưng không trừ quá 2 điểm) 2
2
Tổ chức các kỳ thi, kiểm tra đầy đủ, nghiêm túc, đúng qui định (0,5
điểm). Thống kê chất lượng sau kiểm tra để điều chỉnh công tác dạy học
và kiểm tra đánh giá phù hợp (0,5 điểm).
1
3
– Xây dựng Ban kiểm tra nội bộ trường học: có quyết định thành lập, có
kế hoạch cụ thể và hoạt động có hiệu quả (1 điểm)
– Kết quả kiểm tra nội bộ của trường: không có GV xếp loại đạt yêu cầu,
có ít nhất 35% GV xếp loại xuất sắc (1 điểm)
– Quản lý và thực hiện quy định dạy thêm – học thêm trong và ngoài nhà
trường đúng quy định (1 điểm)
– Quản lý văn bằng, chứng chỉ đúng quy định (1 điểm)
4
4 Giải quyết khiếu nại tố cáo và tiếp dân kịp thời theo đúng quy định. 1
5
Công tác kiểm định CLGD:
– Xây dựng kế hoạch KĐCLGD, sử dụng tốt CNTT trong việc xây dựng
cơ sở dữ liệu và hoàn thành báo cáo tự đánh giá nhà trường (0,5 điểm).
-Đủ điều kiện đăng ký đánh giá ngoài về Sở Giáo dục và Đào tạo theo
Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (0,5 điểm).
-Được Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá ngoài đạt từ cấp độ I trở lên (1
điểm)
2
Tổng điểm 100
• Ghi chú: Điểm của từng mục được tính từ 0,25 trở lên và không làm tròn số.
Điểm số tương ứng mức độ từng tiêu chí đạt được. Nếu tiêu chí nào không
thực hiện thì không tính điểm.
Phụ lục 2 (dành chung cho 3 bậc học)
QUY ĐỊNH VỀ CỘNG ĐIỂM THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số : /QĐ-PGDĐT ngày tháng 5 năm 2020
của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Pắc)
A) CÁCH XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐỂ XÉT CỘNG ĐIỂM THƯỞNG
I. Quy ước về điểm đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong
các cuộc thi chuyên môn, hoạt động phong trào văn hóa – văn nghệ, thể dục
– thể thao (không tính giải toàn đoàn):
Nhất
(A, Huy
chương
Vàng)
Nhì
(B, Huy
chương Bạc)
Ba
(C, Huy
chương
Đồng)
Khuyến
khích
Công
nhận
4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 0,5 điểm
Lưu ý: Giải (huy chương) đồng đội cũng chỉ tính 01 giải hoặc 01 huy chương
* Quy ước hệ số điểm:
1. Cấp huyện (hoặc cấp Phòng, Cụm): Hệ số 1
2. Cấp tỉnh (hoặc cấp Sở): Hệ số 2
3. Cấp Quốc gia: Hệ số 4
II. Về việc cộng điểm thưởng đối với các đơn vị có cá nhân (do Phòng
Giáo dục và Đào tạo, hoặc Ủy ban nhân dân huyện, hoặc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định triệu tập) tham gia các hoạt động phong trào cấp huyện
trở lên và đạt giải
Thành tích của cá nhân đó được tính cho đơn vị quản lý cá nhân (đối với các
thành tích đạt được ở các nội dung có từ 2 người (khác đơn vị) tham gia trở lên,
thành tích tính cho tất cả các đơn vị có cá nhân tham gia nội dung đó). Điểm cộng
theo quy ước tại mục I ở trên.
III. Cách xác định tổng điểm thưởng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh
1. Tổng điểm thưởng của cán bộ, giáo viên, nhân viên là tổng điểm của tất cả
các giải đạt được theo quy ước tại khoản I và khoản II mục A.
2. Tổng điểm thưởng của học sinh là tổng điểm của tất cả các giải đạt được
theo quy ước tại khoản I và khoản II mục A.
IV. Cách cộng điểm thưởng
Tổng điểm thưởng của đơn vị = Tổng điểm giải của học sinh + Tổng điểm giải
của CB, GV, NV.
(những cuộc thi có đông học sinh, CB,GV,NV tham gia thì ban tổ chức hội thi
phân bổ tỷ lệ số lượng dự thi và điểm đạt được tính theo tỷ lệ số lượng dự thi)
B) CÁCH XÁC ĐỊNH ĐIỂM THƯỞNG
Căn cứ điểm thưởng của đơn vị ở từng bậc học, xác định điểm thưởng như
sau :
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Nhất: + 10 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Nhì: + 9 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Ba: + 8 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Tư: + 7 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Năm: + 6 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Sáu: + 5 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Bảy: + 4 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Tám: + 3 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Chín: + 2 điểm vào tổng điểm thi đua
-Tổng điểm thưởng xếp thứ Mười: + 1 điểm vào tổng điểm thi đua
-Các trường hợp còn lại có Tổng điểm thưởng dương: + 0,5 điểm vào tổng
điểm thi đua.