cv /132 khao sat sự hài lòng

Lượt xem:

Đọc bài viết

UBND HUYỆN KRÔNG PẮC                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

Số: 132/PGDĐT                                        Krông Pắc, ngày 28 tháng 3 năm 2017

 

Về việc hướng dẫn triển khai đo lường mức độ hài lòng

của người dân đối với dịch vụ giáo dục công

tại các đơn vị trường học trên địa bàn huyện.

 

Kính gửi: Các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở.

 

Thực hiện Kế hoạch số 21/KH-SGDĐT, ngày 20/3/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk về việc đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Trên cơ sở các các văn bản của Bộ, Ngành và các cấp quy định về tiêu chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục và sự quan tâm của người dân đối với giáo dục

Nhằm tăng cường sự góp ý của xã hội để hoàn thiện dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn huyện.

Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng và triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công tại tất cả các đơn vị trường học trên địa bàn huyện Krông Pắc bằng các phiếu lấy ý kiến người dân trên cơ sở hệ thống tiêu chuẩn cơ bản và phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, như sau:

  1. Hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí để đo lường mức độ hài lòng của người dân.
  2. Sự hài lòng của người dân đối với công tác tuyển sinh vào lớp đầu cấp học

– Đảm bảo thủ tục hồ sơ theo đúng quy trình

– Đảm bảo thời gian tuyển sinh theo đúng quy định

– Đảm bảo công bằng trong xét tuyển sinh, trong đó phải công khai các đối tượng ưu tiên, đối tượng tiêu chuẩn để xét tuyển, công bố danh sách trúng tuyển.

  1. Sự hài lòng của người dân đối với công tác tổ chức, quản lý của cơ sở giáo dục

– Lãnh đạo nhà trường tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường.

– Đảm bảo sĩ số học sinh/lớp theo quy định.

– Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ giáo viên, nhân viên, không có bạo lực, tệ nạn xã hội trong nhà trường.

  1. Sự hài lòng của người dân đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục

– Đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn học theo quy định.

– Đảm bảo 100% giáo viên đạt chuần trình độ đào tạo, có tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn phù hợp.

– Đảm bảo mối quan hệ thầy – trò trong nhà trường đúng mực, thân thiện, tích cực. Thầy cô giáo tân tụy giảng dạy, học trò lễ phép chăm ngoan.

– Không có hiện  tượng cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của nhà giáo.

  1. Sự hài lòng của người dân đối với cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

– Đảm bảo đủ phòng học, đủ trang bị đồ dùng dạy học; có thư viện, phòng thí nghiệm thực hành …

– Nhà trường có sân chơi, sân tập thể dục thể thao, …

– Đảm bảo vệ sinh trường học, có nước sạch, có nhà vệ sinh đạt chuẩn.

  1. Sự hài lòng của người dân đối với các hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

– Đảm bảo dạy học đủ các môn học theo quy định, có tổ chức bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu, hỗ trợ học sinh khuyết tật.

– Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp: phong phú, phù hợp lứa tuổi, có chú trọng rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

– Kết quả giáo dục đạt khá trở lên: Tỷ lệ học sinh khá giỏi trên 30% không có học sinh yếu kém hoặc dưới 5%; có nhiều học sinh giỏi các cấp; tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình, tốt nghiệp đạt bằng hoặc cao hơn bình quân chung của tỉnh.

  1. Sự hài lòng của người dân trong mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình.

– Nhà trường quan tâm thực hiện thông tin hai chiều giữa nhà trường với gia đình, có thông tin phản hồi về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh cho gia đình.

– Nhà trường thực hiện tốt “3 công khai” đến gia đình học sinh thông qua bảng thông báo, họp phụ huynh học sinh… về các nội dung: công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, công khai điều kiện đảm bảo chất lượng, giáo dục, công khai thu chi tài chính.

– Nhà trường huy động đóng góp theo phương thức xã hội hóa giáo dục không thu theo định mức chung, có sự bàn bạc thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh, có sự đồng ý của chính quyền địa phương. Thực hiện công khai quyết toán các hạng mục đầu tư từ nguồn đóng góp của cha mẹ học sinh.

  1. Sự hài lòng của người dân đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo.

– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Một cửa) hoặc nhân viên hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định, không gây phiền hà các tổ chức, cá nhân đến giao dịch. Trong giao dịch luôn vui vẻ, thân thiện, có trách nhiệm.

– Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc của đơn vị đã được đơn giản hóa, sửa đổi, bổ sung phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

  1. Phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân.
  2. Cách triển khai và tổng hợp phiếu:

– Hàng năm các đơn vị trường học triển khai phiếu lấy ý kiến người dân 1- 2 lần, làm cơ sở tham khảo đánh giá chất lượng giáo dục của đơn vị.

+ Lần 1: Vào tháng 11 (gần cuối học kỳ I).

+ Lần 2: Vào tháng 3, tháng 4 (gần cuối học kỳ II).

– Mỗi lần phát hành 100 phiếu. (Đính kèm mẫu số 01). Đơn vị có trách nhiệm in sao và phát đến các đối tượng sau:

+ Cha mẹ học sinh: 60% số phiếu

+ Học sinh: 20% số phiếu

+ Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn: 10% số phiếu

+ Giáo viên, nhân viên: 10% số phiếu

Trên cơ sở hệ thống các tiêu chí, các đơn vị trường học xây dựng các phiếu khảo sát, phiếu lấy ý kiến … dưới dạng câu hỏi và trả lời ở 4 mức độ: (theo Mẫu số 01)

Sau đợt khảo sát, các đơn vị tổng hợp phiếu theo cách sau: (Mẫu số 3)

Nội dung trả lời Tổng số ý kiến Tỷ lệ
1. Rất hài lòng    
2. Hài lòng    
3. Chưa hài lòng    
4. Có bức xúc    

* Tỷ lệ = Tổng số ý kiến ở 1 mức độ x 100/Tổng số ý kiến ở 4 mức độ.

  1. Cách đánh giá:

– Từ 90% rất hài lòng trở lên là đạt tốt (không có bức xúc)

– Từ 80% rất hài lòng trở lên là đạt khá (không có bức xúc)

– Từ 80% hài lòng trở lên là trung bình (không có bức xúc)

– Dưới 80% hài lòng  (có bức xúc) là cần xem xét điều chỉnh.

Trường hợp tỷ lệ có bức xúc từ 5% trở lên là cần được xem xét ngay để có giải pháp khắc phục kịp thời.

  1. Thời gian: Gửi kết quả (Mẫu số 3) về bộ phận tổ chức trước ngày 10/4/2017 (đợt 1) và trước ngày 05/12/2017 (đợt 2).

Trên đây là hướng dẫn triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công tại các đơn vị trường học trên địa bàn huyện. Đề nghị Hiệu trưởng các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện và báo cáo đúng thời gian trên.

Nơi nhận:                                                        PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

– Như kính gửi; (để t/h)                                                     (đã ký)

– Lưu VT, TC.

 

                                                                                        Nguyễn Cường

                                                                                   

       

MẪU TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC CÔNG DÂN

VỀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

 

  1. ĐÁNH GIÁ CHUNG

– Đơn vị thực hiện:

– Số phiếu thực hiện:

– Kết quả cụ thể:

 

II Nội dung khảo sát Ý kiến đánh giá

Xin đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn

Số phiếu Tỷ lệ
1 Sự hài lòng của người dân đối với công tác tuyển sinh vào lớp đầu cấp học    
1.1 Đảm bảo thủ tục hồ sơ theo đúng quy trình

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
1.2 Đảm bảo thời gian tuyển sinh theo đúng quy định

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
1.3 Đảm bảo công bằng trong xét tuyển sinh, trong đó có công khai các đối tượng ưu tiên, đối tượng tiêu chuẩn để xét tuyển, công bố danh sách trúng tuyển.  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
2 Sự hài lòng của người dân đối với công tác tổ chức, quản lý của cơ sở giáo dục    
2.1 Lãnh đạo nhà trường tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
2.2 Đảm bảo sĩ số học sinh/lớp theo quy định

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
2.3 Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ giáo viên, nhân viên, Không có bạo lực, tệ nạn xã hội trong nhà trường.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
3 Sự hài lòng của người dân đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục

 

   
3.1 Đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn học theo quy định.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
3.2 Đảm bảo 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, có tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn phù hợp.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
3.3 Đảm bảo mối quan hệ thầy – trò trong nhà trường đúng mực, thân thiện, tích cực. Thầy cô giáo tận tụy giảng dạy, học trò lễ phép chăm ngoan.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
3.4 Không có hiện  tượng cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hình ảnh uy tín của nhà giáo.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
4 Sự hài lòng của người dân đối với cơ sở vật chất và trong thiết bị dạy học    
4.1 Đảm bảo đủ phòng học, đủ trang bị đồ dùng dạy học; có thư viện, phòng thí nghiệm thực hành …

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
4.2 Nhà trường có sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng) …

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
4.3 Đảm bảo vệ sinh trường học, có nước sạch, có nhà vệ sinh đạt chuẩn.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
5 Sự hài lòng của người dân đối với các hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

 

   
5.1 Đảm bảo dạy học đủ các môn học theo quy định, có tổ chức bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu, hỗ trợ học sinh khuyết tật.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
5.2 Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp: phong phú, phù hợp lứa tuổi, có chú trọng rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
5.3 Kết quả giáo dục đạt khá trở lên  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
6 Sự hài lòng của người dân trong mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình.    
6.1 Nhà trường quan tâm thực hiện thông tin hai chiều giữa nhà trường với gia đình, có thông tin phản hồi về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh cho gia đình.  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
6.2 Nhà trường thực hiện tốt “3 công khai” đến gia đình học sinh thông qua bảng thông báo, họp phụ huynh học sinh… về các nội dung: công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, công khai điều kiện đảm bảo chất lượng, giáo dục, công khai thu chi tài chính.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
6.3 Nhà trường huy động đóng góp theo phương thức xã hội hóa giáo dục, không thu theo định mức chung, có sự bàn bạc thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh, có sự đồng ý của chính quyền địa phương. Thực hiện công khai quyết toán các hạng mục đầu tư từ nguồn đóng góp của cha mẹ học sinh.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
7 Sự hài lòng của người dân đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo.

 

   
7.1 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Một cửa) thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định, không gây phiền hà các tổ chức, cá nhân đến giao dịch. Trong giao dịch luôn vui vẻ, thân thiện, có trách nhiệm.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

   
7.2 Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo đã được đơn giản hóa, phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

 Có bức xúc.

 

   

Tổng cộng 7 tiêu chí/21 nội dung

Ý kiến đánh giá Số phiếu Tỷ lệ
Rất hài lòng    
Hài lòng    
Chưa hài lòng    
Có bức xúc    

 

* Nếu trường hợp cần góp ý, sửa đổi; kính mong quý tổ chức, công dân cho biết ý kiến góp ý cụ thể, đó là:

 

   

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG

 

Nhằm có thêm thông tin góp ý của các tổ chức, cá nhân cho việc nâng cao chất lượng phục vụ giáo dục công của các cơ sở giáo dục, đề nghị quý Ông/Bà vui lòng cho ý kiến đánh giá các thông tin trong phiếu dưới đây

Việc lấy phiếu khảo sát, đánh giá này trên tinh thần tự nguyện góp ý của tổ chức, cá nhân.

Trân trọng cảm ơn!

I. THÔNG TIN CHUNG

Tổ chức/công dân được khảo sát:……………………………………………………

Lĩnh vực liên hệ:…………………………………………………………………….

Số điện thoại:

 

II NỘI DUNG KHẢO SÁT Ý kiến đánh giá

Xin đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn

1 Sự hài lòng của người dân đối với công tác tuyển sinh vào lớp đầu cấp học
1.1 Đảm bảo thủ tục hồ sơ theo đúng quy trình

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

1.2 Đảm bảo thời gian tuyển sinh theo đúng quy định

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

1.3 Đảm bảo công bằng trong xét tuyển sinh, trong đó có công khai các đối tượng ưu tiên, đối tượng tiêu chuẩn để xét tuyển, công bố danh sách trúng tuyển.  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

2 Sự hài lòng của người dân đối với công tác tổ chức, quản lý của cơ sở giáo dục
2.1 Lãnh đạo nhà trường tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

2.2 Đảm bảo sĩ số học sinh/lớp theo quy định

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

2.3 Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ giáo viên, nhân viên, Không có bạo lực, tệ nạn xã hội trong nhà trường.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

3 Sự hài lòng của người dân đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục

 

3.1 Đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn học theo quy định.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

3.2 Đảm bảo 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, có tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn phù hợp.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

3.3 Đảm bảo mối quan hệ thầy – trò trong nhà trường đúng mực, thân thiện, tích cực. Thầy cô giáo tận tụy giảng dạy, học trò lễ phép chăm ngoan.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

3.4 Không có hiện  tượng cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hình ảnh uy tín của nhà giáo.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

4 Sự hài lòng của người dân đối với cơ sở vật chất và trong thiết bị dạy học
4.1 Đảm bảo đủ phòng học, đủ trang bị đồ dùng dạy học; có thư viện, phòng thí nghiệm thực hành …

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

4.2 Nhà trường có sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng) …

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

4.3 Đảm bảo vệ sinh trường học, có nước sạch, có nhà vệ sinh đạt chuẩn.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

5 Sự hài lòng của người dân đối với các hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

 

5.1 Đảm bảo dạy học đủ các môn học theo quy định, có tổ chức bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu, hỗ trợ học sinh khuyết tật.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

5.2 Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp: phong phú, phù hợp lứa tuổi, có chú trọng rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

5.3 Kết quả giáo dục đạt khá trở lên  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

6 Sự hài lòng của người dân trong mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình.
6.1 Nhà trường quan tâm thực hiện thông tin hai chiều giữa nhà trường với gia đình, có thông tin phản hồi về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh cho gia đình.  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

6.2 Nhà trường thực hiện tốt “3 công khai” đến gia đình học sinh thông qua bảng thông báo, họp phụ huynh học sinh… về các nội dung: công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, công khai điều kiện đảm bảo chất lượng, giáo dục, công khai thu chi tài chính.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

6.3 Nhà trường huy động đóng góp theo phương thức xã hội hóa giáo dục, không thu theo định mức chung, có sự bàn bạc thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh, có sự đồng ý của chính quyền địa phương. Thực hiện công khai quyết toán các hạng mục đầu tư từ nguồn đóng góp của cha mẹ học sinh.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

7 Sự hài lòng của người dân đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo.

 

7.1 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Một cửa) thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định, không gây phiền hà các tổ chức, cá nhân đến giao dịch. Trong giao dịch luôn vui vẻ, thân thiện, có trách nhiệm.

 

 Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

7.2 Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo đã được đơn giản hóa, phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.  Rất hài lòng.

 Hài lòng.

 Chưa hài lòng.

Có bức xúc.

 

 

* Nếu trường hợp cần góp ý, sửa đổi; kính mong quý tổ chức, công dân cho biết ý kiến góp ý cụ thể, đó là:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn!